Cân xương tính số là gì? Tìm hiểu ý nghĩa của từng cân lượng
Khám phá | by
Cân xương tính số là phương pháp phân tích số mệnh của một người dựa vào ngày tháng năm sinh rất phổ biến. Tìm hiểu các phương pháp cân xương để tính số tại đây.
Cân xương tính số là phương pháp dựa vào số cân lượng để suy đoán được mệnh số. Hiện nay có rất nhiều phương pháp dự đoán tướng số của một người có thể dựa vào ngày tháng, năm sinh hoặc đường chỉ tay,... Trong số đó phương pháp cân xương tính số được nhiều người sử dụng, bạn có thể dựa vào số cân lượng để suy đoán được mệnh số của mình.Trong bài viết này tech24 sẽ tổng hợp lại những nội dung liên quan đến phương pháp cân xương tính số này
Cân xương tính số là gì?
Cân xương tính số là một phương pháp được sử dụng để đánh giá và phân tích vận mệnh của một người dựa trên ngày tháng năm sinh của họ. Phương pháp này kết hợp các yếu tố như năm, tháng, ngày và giờ sinh để tính toán ra các chỉ số liên quan đến vận mệnh cá nhân. Cân xương để tính số giúp con người hiểu rõ hơn về bản thân và dự đoán những điều có thể xảy ra trong tương lai.
Mục đích của việc cân xương tính số
Cân xương để xác định được số mệnh về cuộc sống và sự nghiệp của một người
Cân xương tính số không chỉ đơn thuần là một phương pháp tính toán mà còn mang ý nghĩa sâu sắc trong việc tự nhận thức và phát triển bản thân. Nó giúp người dùng nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó có thể điều chỉnh hành vi và quyết định trong cuộc sống để đạt được những mục tiêu mong muốn.
Xem thêm: Trong bộ đề con cua số mấy? Mơ thấy cua là tốt hay xấu?
Cách tính cân xương tính số
Để tính cân xương, người ta thường sử dụng một bảng quy đổi từ ngày tháng năm sinh sang các chỉ số cụ thể. Mỗi chỉ số sẽ tương ứng với một khía cạnh trong cuộc sống, từ đó đưa ra những phân tích và dự đoán. Dưới đây là một số cách tính cân xương phổ biến.
Xác định cân lượng theo năm sinh
Để xác định cân lượng dựa vào năm sinh, có thể dựa theo bảng dưới đây:
Tuổi |
Năm sinh |
Cân lượng |
||
Giáp Tý |
1924 |
1984 |
2044 |
1.2 |
Ất Sửu |
1925 |
1985 |
2045 |
0.9 |
Bính Dần |
1926 |
1986 |
2046 |
0.6 |
Đinh Mão |
1927 |
1987 |
2047 |
0.7 |
Mậu Thìn |
1928 |
1988 |
2048 |
1.2 |
Kỷ Tỵ |
1929 |
1989 |
2049 |
0.5 |
Canh Ngọ |
1930 |
1990 |
2050 |
0.9 |
Tân Mùi |
1931 |
1991 |
2051 |
0.8 |
Nhâm Thân |
1932 |
1992 |
2052 |
0.7 |
Quý Dậu |
1933 |
1993 |
2053 |
0.8 |
Giáp Tuất |
1934 |
1994 |
2054 |
0.5 |
Ất Hợi |
1935 |
1995 |
2055 |
0.9 |
Bính Tý |
1936 |
1996 |
2056 |
1.6 |
Đinh Sửu |
1937 |
1997 |
2057 |
0.8 |
Mậu Dần |
1938 |
1998 |
2058 |
0.8 |
Kỷ Mão |
1939 |
1999 |
2059 |
1.9 |
Canh Thìn |
1940 |
2000 |
2060 |
1.2 |
Tân Tỵ |
1941 |
2001 |
2061 |
0.6 |
Nhâm Ngọ |
1942 |
2002 |
2062 |
0.8 |
Quý Mùi |
1943 |
2003 |
2063 |
0.7 |
Giáp Thân |
1944 |
2004 |
2064 |
0.5 |
Ất Dậu |
1945 |
2005 |
2065 |
1.5 |
Bính Tuất |
1946 |
2006 |
2066 |
0.6 |
Đinh Hợi |
1947 |
2007 |
2067 |
1.6 |
Mậu Tý |
1948 |
2008 |
2068 |
1.5 |
Kỷ Sửu |
1949 |
2009 |
2069 |
0.8 |
Canh Dần |
1950 |
2010 |
2070 |
0.9 |
Tân Mão |
1951 |
2011 |
2071 |
1.2 |
Nhâm Thìn |
1952 |
2012 |
2072 |
1.0 |
Quý Tỵ |
1953 |
2013 |
2073 |
0.7 |
Giáp Ngọ |
1954 |
2014 |
2074 |
1.5 |
Ất Mùi |
1955 |
2015 |
2075 |
0.6 |
Bính Thân |
1956 |
2016 |
2076 |
0.5 |
Đinh Dậu |
1957 |
2017 |
2077 |
1.4 |
Mậu Tuất |
1958 |
2018 |
2078 |
1.4 |
Kỷ Hợi |
1959 |
2019 |
2079 |
0.9 |
Canh Tý |
1960 |
2020 |
2080 |
0.7 |
Tân Sửu |
1961 |
2021 |
2081 |
0.7 |
Nhâm Dần |
1962 |
2022 |
2082 |
0.9 |
Quý Mão |
1963 |
2023 |
2083 |
1.2 |
Giáp Thìn |
1964 |
2024 |
2084 |
0.8 |
Ất Tỵ |
1965 |
2025 |
2085 |
0.7 |
Bính Ngọ |
1966 |
2026 |
2086 |
1.3 |
Đinh Mùi |
1967 |
2027 |
2087 |
0.5 |
Mậu Thân |
1968 |
2028 |
2088 |
1.4 |
Kỷ Dậu |
1969 |
2029 |
2089 |
0.5 |
Canh Tuất |
1970 |
2030 |
2090 |
0.9 |
Tân Hợi |
1971 |
2031 |
2091 |
1.7 |
Nhâm Tý |
1972 |
2032 |
2092 |
0.5 |
Quý Sửu |
1973 |
2033 |
2093 |
0.5 |
Giáp Dần |
1974 |
2034 |
2094 |
1.2 |
Ất Mão |
1975 |
2035 |
2095 |
0.8 |
Bính Thìn |
1976 |
2036 |
2096 |
0.8 |
Đinh Tỵ |
1977 |
2037 |
2097 |
0.6 |
Mậu Ngọ |
1978 |
2038 |
2098 |
1.9 |
Kỷ Mùi |
1979 |
2030 |
2099 |
0.6 |
Canh Thân |
1980 |
2040 |
2100 |
0.8 |
Tân Dậu |
1981 |
2041 |
2101 |
1.6 |
Nhâm Tuất |
1982 |
2042 |
2102 |
1.0 |
Quý Hợi |
1983 |
2043 |
2103 |
0.7 |
Xác định cân lượng theo tháng sinh
Tháng sinh sẽ nói lên nhiều điều về số phận con người
Để tính cân lượng theo tháng sinh, bạn cần biết tháng sinh của mình và áp dụng bảng quy đổi tương ứng.
Tháng sinh |
Cân lượng |
1 |
0.6 |
2 |
0.7 |
3 |
1.8 |
4 |
0.9 |
5 |
0.5 |
6 |
1.6 |
7 |
0.8 |
8 |
1.5 |
9 |
1.8 |
10 |
0.8 |
11 |
0.9 |
12 |
0.5 |
Xác định cân lượng theo ngày sinh
Nhìn vào ngày sinh có thể xác định được gia cảnh giàu nghèo của một người
Xác định cân lượng theo ngày sinh theo bảng dưới đây:
Ngày sinh |
Cân lượng |
Ngày sinh |
Cân lượng |
1 |
0.5 |
16 |
0.8 |
2 |
1.0 |
17 |
0.9 |
3 |
0.8 |
18 |
1.8 |
4 |
1.5 |
19 |
0.5 |
5 |
1.6 |
20 |
1.5 |
6 |
1.5 |
21 |
1.0 |
7 |
0.8 |
22 |
0.9 |
8 |
1.6 |
23 |
0.8 |
9 |
0.8 |
24 |
0.9 |
10 |
1.6 |
25 |
1.5 |
11 |
0.9 |
26 |
1.8 |
12 |
1.7 |
27 |
0.7 |
13 |
0.8 |
28 |
0.8 |
14 |
1.7 |
29 |
1.6 |
15 |
1.0 |
30 |
0.6 |
Xác định cân lượng theo giờ sinh
Xác định cân lượng theo giờ sinh theo bảng dưới đây:
Giờ sinh |
Cân lượng |
|
Tý |
23h - 01h |
1.6 |
Sửu |
01h - 03h |
0.6 |
Dần |
03h - 05h |
0.7 |
Mão |
05h - 07h |
1.0 |
Thìn |
07h - 09h |
0.9 |
Tỵ |
09h - 11h |
1.6 |
Ngọ |
11h - 13h |
1.0 |
Mùi |
13h - 15h |
0.8 |
Thân |
15h - 17h |
0.8 |
Dậu |
17h - 19h |
0.9 |
Tuất |
19h - 21h |
0.6 |
Hợi |
21h - 23h |
0.6 |
Xem thêm: Giải đáp hiện tượng mắt phải giật ở nam, nữ là hên hay xui?
Ý nghĩa của từng cân lượng
Số mệnh của con người có thể thay đổi tùy thuộc vào ý chí của mỗi người
Mọi người hãy lấy tất cả con số tương ứng với giờ, ngày, tháng, năm sinh (Âm lịch) theo các bảng quy đổi cân lượng bên trên, cộng lại với nhau là tính được số cân lượng.
Dưới đây là ý nghĩa của từng mức cân lương từ thấp đến cao mà tech24 đã tổng hợp lại:
- 2 lượng 2 chỉ (2.2 chỉ): Đây là mức thấp nhất, thường được xem là không tốt. Người có số này có thể gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, thiếu thốn về tài chính và sức khỏe.
- 2 lượng 3 chỉ (2.3 chỉ): Mức này có thể cải thiện hơn một chút so với 2.2 chỉ, nhưng vẫn cần chú ý đến sức khỏe và các mối quan hệ xung quanh.
- 2 lượng 4 chỉ (2.4 chỉ): Người có số này có thể có một cuộc sống ổn định hơn, nhưng vẫn cần nỗ lực để đạt được thành công.
- 2 lượng 5 chỉ (2.5 chỉ): Đây là mức trung bình, cho thấy người này có khả năng đạt được một số thành công nhất định trong cuộc sống, nhưng vẫn cần phải làm việc chăm chỉ.
- 2 lượng 6 chỉ (2.6 chỉ): Mức này cho thấy người có số này có thể có nhiều cơ hội tốt trong công việc và cuộc sống, nhưng vẫn cần phải cẩn trọng trong các quyết định.
- 2 lượng 7 chỉ (2.7 chỉ): Người có số này thường có cuộc sống khá tốt, có khả năng đạt được thành công và hạnh phúc.
- 2 lượng 8 chỉ (2.8 chỉ): Đây là mức cao, cho thấy người này có nhiều phúc lộc, tài lộc và sức khỏe tốt.
- 2 lượng 9 chỉ (2.9 chỉ): Mức cao nhất trong nhóm này, người có số này thường có cuộc sống rất thuận lợi, nhiều cơ hội và thành công trong sự nghiệp.
- 3 lượng trở lên: Các mức từ 3 lượng trở lên thường được xem là rất tốt, mang lại nhiều phúc lộc và thành công trong cuộc sống.
Trong bài viết này tech24.vn đã tổng hợp lại những nội dung liên quan đến phương pháp cân xương tính số, một phương pháp được khá nhiều người tin tưởng. Số phận của mỗi người là một ẩn số, tuy nhiên không phải là không thay đổi được, chỉ cần chúng ta xác định đúng đường và thật vững vàng trên con đường chinh phục lẽ sống của bản thân thì không có số phận nào có thể ngăn chặn bước tiến của bạn.
Nếu muốn hiểu thêm về các phương pháp tính vận mệnh, thì hãy truy cập vào chuyên mục phong thủy để được giải đáp nhé.