Kênh kết nối

Cân xương tính số là gì? Tìm hiểu ý nghĩa của từng cân lượng

Khám phá | by Hoàng Ngọc Hùng

Cân xương tính số là phương pháp phân tích số mệnh của một người dựa vào ngày tháng năm sinh rất phổ biến. Tìm hiểu các phương pháp cân xương để tính số tại đây.

Cân xương tính số là phương pháp dựa vào số cân lượng để suy đoán được mệnh số. Hiện nay có rất nhiều phương pháp dự đoán tướng số của một người có thể dựa vào ngày tháng, năm sinh hoặc đường chỉ tay,... Trong số đó phương pháp cân xương tính số được nhiều người sử dụng, bạn có thể dựa vào số cân lượng để suy đoán được mệnh số của mình.Trong bài viết này tech24 sẽ tổng hợp lại những nội dung liên quan đến phương pháp cân xương tính số này

Cân xương tính số là gì?

Cân xương tính số là một phương pháp được sử dụng để đánh giá và phân tích vận mệnh của một người dựa trên ngày tháng năm sinh của họ. Phương pháp này kết hợp các yếu tố như năm, tháng, ngày và giờ sinh để tính toán ra các chỉ số liên quan đến vận mệnh cá nhân. Cân xương để tính số giúp con người hiểu rõ hơn về bản thân và dự đoán những điều có thể xảy ra trong tương lai.

Mục đích của việc cân xương tính số

can xuong tinh so 2 jpg

Cân xương để xác định được số mệnh về cuộc sống và sự nghiệp của một người

Cân xương tính số không chỉ đơn thuần là một phương pháp tính toán mà còn mang ý nghĩa sâu sắc trong việc tự nhận thức và phát triển bản thân. Nó giúp người dùng nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó có thể điều chỉnh hành vi và quyết định trong cuộc sống để đạt được những mục tiêu mong muốn.

Xem thêm: Trong bộ đề con cua số mấy? Mơ thấy cua là tốt hay xấu?

Cách tính cân xương tính số

Để tính cân xương, người ta thường sử dụng một bảng quy đổi từ ngày tháng năm sinh sang các chỉ số cụ thể. Mỗi chỉ số sẽ tương ứng với một khía cạnh trong cuộc sống, từ đó đưa ra những phân tích và dự đoán. Dưới đây là một số cách tính cân xương phổ biến.

Xác định cân lượng theo năm sinh

Để xác định cân lượng dựa vào năm sinh, có thể dựa theo bảng dưới đây:

Tuổi

Năm sinh

Cân lượng

Giáp Tý

1924

1984

2044

1.2

Ất Sửu

1925

1985

2045

0.9

Bính Dần

1926

1986

2046

0.6

Đinh Mão

1927

1987

2047

0.7

Mậu Thìn

1928

1988

2048

1.2

Kỷ Tỵ

1929

1989

2049

0.5

Canh Ngọ

1930

1990

2050

0.9

Tân Mùi

1931

1991

2051

0.8

Nhâm Thân

1932

1992

2052

0.7

Quý Dậu

1933

1993

2053

0.8

Giáp Tuất

1934

1994

2054

0.5

Ất Hợi

1935

1995

2055

0.9

Bính Tý

1936

1996

2056

1.6

Đinh Sửu

1937

1997

2057

0.8

Mậu Dần

1938

1998

2058

0.8

Kỷ Mão

1939

1999

2059

1.9

Canh Thìn

1940

2000

2060

1.2

Tân Tỵ

1941

2001

2061

0.6

Nhâm Ngọ

1942

2002

2062

0.8

Quý Mùi

1943

2003

2063

0.7

Giáp Thân

1944

2004

2064

0.5

Ất Dậu

1945

2005

2065

1.5

Bính Tuất

1946

2006

2066

0.6

Đinh Hợi

1947

2007

2067

1.6

Mậu Tý

1948

2008

2068

1.5

Kỷ Sửu

1949

2009

2069

0.8

Canh Dần

1950

2010

2070

0.9

Tân Mão

1951

2011

2071

1.2

Nhâm Thìn

1952

2012

2072

1.0

Quý Tỵ

1953

2013

2073

0.7

Giáp Ngọ

1954

2014

2074

1.5

Ất Mùi

1955

2015

2075

0.6

Bính Thân

1956

2016

2076

0.5

Đinh Dậu

1957

2017

2077

1.4

Mậu Tuất

1958

2018

2078

1.4

Kỷ Hợi

1959

2019

2079

0.9

Canh Tý

1960

2020

2080

0.7

Tân Sửu

1961

2021

2081

0.7

Nhâm Dần

1962

2022

2082

0.9

Quý Mão

1963

2023

2083

1.2

Giáp Thìn

1964

2024

2084

0.8

Ất Tỵ

1965

2025

2085

0.7

Bính Ngọ

1966

2026

2086

1.3

Đinh Mùi

1967

2027

2087

0.5

Mậu Thân

1968

2028

2088

1.4

Kỷ Dậu

1969

2029

2089

0.5

Canh Tuất

1970

2030

2090

0.9

Tân Hợi

1971

2031

2091

1.7

Nhâm Tý

1972

2032

2092

0.5

Quý Sửu

1973

2033

2093

0.5

Giáp Dần

1974

2034

2094

1.2

Ất Mão

1975

2035

2095

0.8

Bính Thìn

1976

2036

2096

0.8

Đinh Tỵ

1977

2037

2097

0.6

Mậu Ngọ

1978

2038

2098

1.9

Kỷ Mùi

1979

2030

2099

0.6

Canh Thân

1980

2040

2100

0.8

Tân Dậu

1981

2041

2101

1.6

Nhâm Tuất

1982

2042

2102

1.0

Quý Hợi

1983

2043

2103

0.7

Xác định cân lượng theo tháng sinh

can xuong tinh so 3 jpg

Tháng sinh sẽ nói lên nhiều điều về số phận con người

Để tính cân lượng theo tháng sinh, bạn cần biết tháng sinh của mình và áp dụng bảng quy đổi tương ứng.

Tháng sinh

Cân lượng

1

0.6

2

0.7

3

1.8

4

0.9

5

0.5

6

1.6

7

0.8

8

1.5

9

1.8

10

0.8

11

0.9

12

0.5

Xác định cân lượng theo ngày sinh

can xuong tinh so 4 jpg

Nhìn vào ngày sinh có thể xác định được gia cảnh giàu nghèo của một người

Xác định cân lượng theo ngày sinh theo bảng dưới đây:

Ngày sinh

Cân lượng

Ngày sinh

Cân lượng

1

0.5

16

0.8

2

1.0

17

0.9

3

0.8

18

1.8

4

1.5

19

0.5

5

1.6

20

1.5

6

1.5

21

1.0

7

0.8

22

0.9

8

1.6

23

0.8

9

0.8

24

0.9

10

1.6

25

1.5

11

0.9

26

1.8

12

1.7

27

0.7

13

0.8

28

0.8

14

1.7

29

1.6

15

1.0

30

0.6

Xác định cân lượng theo giờ sinh

Xác định cân lượng theo giờ sinh theo bảng dưới đây:

Giờ sinh

Cân lượng

23h - 01h

1.6

Sửu

01h - 03h

0.6

Dần

03h - 05h

0.7

Mão

05h - 07h

1.0

Thìn

07h - 09h

0.9

Tỵ

09h - 11h

1.6

Ngọ

11h - 13h

1.0

Mùi

13h - 15h

0.8

Thân

15h - 17h

0.8

Dậu

17h - 19h

0.9

Tuất

19h - 21h

0.6

Hợi

21h - 23h

0.6

Xem thêm: Giải đáp hiện tượng mắt phải giật ở nam, nữ là hên hay xui?

Ý nghĩa của từng cân lượng

can xuong tinh so 5 jpg

Số mệnh của con người có thể thay đổi tùy thuộc vào ý chí của mỗi người

Mọi người hãy lấy tất cả con số tương ứng với giờ, ngày, tháng, năm sinh (Âm lịch) theo các bảng quy đổi cân lượng bên trên, cộng lại với nhau là tính được số cân lượng.

Dưới đây là ý nghĩa của từng mức cân lương từ thấp đến cao mà tech24 đã tổng hợp lại:

  • 2 lượng 2 chỉ (2.2 chỉ): Đây là mức thấp nhất, thường được xem là không tốt. Người có số này có thể gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, thiếu thốn về tài chính và sức khỏe.
  • 2 lượng 3 chỉ (2.3 chỉ): Mức này có thể cải thiện hơn một chút so với 2.2 chỉ, nhưng vẫn cần chú ý đến sức khỏe và các mối quan hệ xung quanh.
  • 2 lượng 4 chỉ (2.4 chỉ): Người có số này có thể có một cuộc sống ổn định hơn, nhưng vẫn cần nỗ lực để đạt được thành công.
  • 2 lượng 5 chỉ (2.5 chỉ): Đây là mức trung bình, cho thấy người này có khả năng đạt được một số thành công nhất định trong cuộc sống, nhưng vẫn cần phải làm việc chăm chỉ.
  • 2 lượng 6 chỉ (2.6 chỉ): Mức này cho thấy người có số này có thể có nhiều cơ hội tốt trong công việc và cuộc sống, nhưng vẫn cần phải cẩn trọng trong các quyết định.
  • 2 lượng 7 chỉ (2.7 chỉ): Người có số này thường có cuộc sống khá tốt, có khả năng đạt được thành công và hạnh phúc.
  • 2 lượng 8 chỉ (2.8 chỉ): Đây là mức cao, cho thấy người này có nhiều phúc lộc, tài lộc và sức khỏe tốt.
  • 2 lượng 9 chỉ (2.9 chỉ): Mức cao nhất trong nhóm này, người có số này thường có cuộc sống rất thuận lợi, nhiều cơ hội và thành công trong sự nghiệp.
  • 3 lượng trở lên: Các mức từ 3 lượng trở lên thường được xem là rất tốt, mang lại nhiều phúc lộc và thành công trong cuộc sống.

Trong bài viết này tech24.vn đã tổng hợp lại những nội dung liên quan đến phương pháp cân xương tính số, một phương pháp được khá nhiều người tin tưởng. Số phận của mỗi người là một ẩn số, tuy nhiên không phải là không thay đổi được, chỉ cần chúng ta xác định đúng đường và thật vững vàng trên con đường chinh phục lẽ sống của bản thân thì không có số phận nào có thể ngăn chặn bước tiến của bạn.

Nếu muốn hiểu thêm về các phương pháp tính vận mệnh, thì hãy truy cập vào chuyên mục phong thủy để được giải đáp nhé.